Menu Đóng

Bảng giá xe Toyota T1/2020: Vios 2020 tăng thêm phụ kiện.

Ra đời vào năm 1867, Toyota là một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản và là nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Năm 1934, hãng xe này tung ra mẫu ô tô đầu tiên và từng bước trở thành hãng xe hơi duy nhất xuất hiện trong top 10 xếp hạng công nhận tên BrandZ.

Đến tháng 9/1995, công ty Toyota Việt Nam ra đời. Đây là liên doanh có vốn đầu tư ban đầu là 89,6 triệu USD từ Tập đoàn Toyota Nhật Bản (70%), Tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp – VEAM (20%) và Công ty TNHH KUO Singapore (10%). Tại thị trường ô tô Việt Nam, liên doanh Toyota luôn nắm vị trí đầu tiên với sản lượng đạt trên 30.000 xe/năm.

Bảng giá xe Toyota tháng 1/2020

Bước chân vào thị trường Việt Nam từ sớm, Toyota hiện đang chào bán rất nhiều sản phẩm thuộc đủ phân khúc sedan, hatchback, SUV, bán tải hay cả MPV. Những mẫu xe của Toyota luôn được đánh giá về sức bền, giá xe Toyota cũng ít bị mất giá sau quá trình dài sử dụng và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt. Tuy vậy, giá bán của xe Toyota luôn cao hơn so với đối thủ cùng phân khúc một chút và ít trang bị hiện đại tân tiến hơn.

Dưới đây là chi tiết bảng giá xe Toyota cập nhật mới nhất tính tới tháng 01/2020:

Phiên bản xeĐộng cơ – Hộp sốGiá niêm yết (Đồng) Giá lăn bánh tạm tính Hà NộiGiá lăn bánh tạm tính TP. HCM
Yaris G1.5L – CVT650.000.000750.380.000737.380.000
Vios G1.5L – CVT570.000.000660.780.000649.380.000
Vios E CVT(7 túi khí)1.5L – CVT540.000.000627.180.000616.380.000
Vios E CVT(3 túi khí)1.5L – CVT520.000.000604.780.000594.380.000
Vios E MT(7 túi khí)1.5L – MT490.000.000571.180.000561.380.000
Vios E MT(3 túi khí)1.5L – MT470.000.000548.780.000539.380.000
Corolla Altis E1.8L – 6MT697.000.000803.020.000789.080.000
Corolla Altis E1.8L – CVT733.000.000843.340.000828.680.000
Corolla Altis G1.8L – CVT791.000.000908.300.000892.480.000
Corolla Altis V2.0L – CVT889.000.0001.018.060.0001.000.280.000
Corolla Altis V Sport2.0L – CVT932.000.0001.066.220.0001.047.580.000
Camry 2.0G2.0L – 6AT1.029.000.0001.174.860.0001.154.280.000
Camry 2.5Q2.5L – 6AT1.235.000.0001.405.580.0001.380.880.000
Innova E2.0L – 5MT771.000.000886.293.000870.873.000
Innova G2.0L – 6AT847.000.000971.413.000954.473.000
Innova V2.0L – 6AT971.000.0001.110.293.0001.090.873.000
Innova Venturer2.0L – 6AT879.000.0001.007.253.000989.673.000
Land Cruiser4.7L – 6AT4.030.000.0004.536.373.0004.455.773.000
Land Cruiser Prado VX2.7L – 6AT2.340.000.0002.643.180.0002.587.380.000
Fortuner 2.8 4×4 (Máy dầu – Số tự động 6 cấp)2.7L – 6AT1.354.000.0001.539.253.0001.512.173.000
Fortuner 2.7 4×2 TRD (Động cơ xăng – Số tự động 6 cấp)2.7L – 6AT1.199.000.0001.365.653.0001.341.673.000
Fortuner 2.4 4×2 (Máy dầu – Số tự động 6 cấp)2.4L – 6AT1.096.000.0001.250.293.0001.228.373.000
Fortuner 2.4 4×2 (Máy dầu – Số sàn 6 cấp)2.4L – 6MT1.033.000.0001.179.733.0001.159.073.000
Fortuner 2.7 4×4 (Động cơ xăng – Số tự động 6 cấp)2.7L – 6AT1.236.000.0001.407.093.0001.382.373.000
Fortuner 2.7 4×2 (Động cơ xăng – Số tự động 6 cấp)2.7L – 6AT1.150.000.0001.310.773.0001.287.773.000
Hilux 2.4E 4×2 AT2.4L – 6AT662.000.000713.144.000705.200.000
Hilux 2.8G 4×4 AT2.8L – 6AT878.000.000944.696.000934.160.000
Hilux 2.4E 4×2 MT2.4L – 6MT622.000.000670.264.000662.800.000
Hilux 2.4E 4×4 MT2.4L – 6MT772.000.000831.064.000821.800.000
Hiace Động cơ dầu 20203.0L- 5MT999.000.0001.141.653.0001.121.673.000
Alphard3.5L – 6AT4.038.000.0004.545.333.0004.464.573.000
Avanza E 20201.3L – 5MT544.000.000632.053.000621.173.000
Avanza G 20201.5L – 4AT612.000.000708.213.000695.973.000
Rush1.5L – 4AT668.000.000770.933.000757.573.000
Wigo MT1.2L – 5MT345.000.000408.780.000401.880.000
Wigo AT1.2L – 4AT405.000.000475.980.000467.880.000

Bảng giá xe Toyota 2020 mới nhất cụ thể cho từng phiên bản

Để có được chi tiết thông tin khuyến mãi, độc giả có thể liên hệ trực tiếp tới các đại lý Toyota chính hãng tại nơi mình sinh sống.

>>> Xem cách tính giá xe ô tô lăn bánh mới nhất 2020

O to Toyota có khuyến mãi gì trong tháng 1/2020

Ngày 03/01/2020, Toyota Việt Nam đã chính thức công bố chương trình ưu đãi tháng 1/2020 có tên “Sắm xe Toyota – Rinh lộc về nhà”. Theo đó, từ nay cho đến hết ngày 31/1/2020, khi mua Toyota Corolla Altis (tất cả các phiên bản), Toyota Innova (tất cả các phiên bản), Toyota Fortuner (4 phiên bản) và hoàn tất thủ tục thanh toán 100% giá trị xe tại các đại lý Toyota trên toàn quốc sẽ được hỗ trợ một phần lệ phí trước bạ và tặng gói bảo hiểm thân vỏ 1 năm, cụ thể như sau:

STTMẫu xePhiên bảnNội dung khuyến mãi
1Corolla AltisTất cả phiên bản– Hỗ trợ một phần lệ phí trước bạ- 01 năm bảo hiểm thân vỏ Toyota
2InnovaTất cả phiên bản– Hỗ trợ một phần lệ phí trước bạ                       
3Fortuner2.4 MT 4×2– Hỗ trợ một phần lệ phí trước bạ- 01 năm bảo hiểm thân vỏ Toyota- Phiếu dịch vụ miễn phí
2.4 AT 4×2
2.7 AT 4×2 TRD– Hỗ trợ một phần lệ phí trước bạ-01 năm bảo hiểm thân vỏ Toyota
2.8 AT 4×4

Chi tiết khuyến mãi 2020 của Toyota Việt Nam

Thông tin chung về các mẫu xe Toyota 2020

Toyota Vios 2020

Thời điểm ra mắt tại thị trường Thái Lan và Indonesia, Toyota Vios đã được đón nhận nồng nhiệt ngay lập tức. Sự ra đời của mẫu xe sedan cỡ nhỏ như Vios đã mang đến sự đa dạng trong lựa chọn của người dùng khi mà tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng chóng mặt. Đặc biệt, cái mác thương hiệu Toyota đã mang về cho Vios một lượng khách hàng nhất định. Điều này lý giải vì sao mẫu xe này luôn chiếm những vị trí đầu bảng top xe bán chạy tại các thị trường, trong đó có Việt Nam.

Giá xe Toyota Vios 2020 tại Việt Nam

Giá xe Toyota Vios 2020 tại Việt Nam

Tại thị trường Việt Nam, Toyota Vios lần đầu xuất hiện vào tháng 8/2003. Mẫu sedan của Nhật nhanh chóng trở thành xu hướng của người tiêu dùng và luôn có doanh số bán cao ở Việt Nam. 

Sự nhỏ gọn và độ bền giúp Vios luôn được nhắc đến đầu tiên đối với những người muốn sở hữu một chiếc sedan cỡ nhỏ. Ngoài ra, nó còn được sử dụng cho các loại dịch vụ chở khách như taxi. Thay đổi trong phong cách thiết kế của thế hệ mới càng tăng sức hút cho Toyota Vios và giúp nó giữ vững top đầu bảng xe bán chạy tại thị trường Việt Nam.

Hiện tại, Vios đang được phân phối với 5 phiên bản là Vios 1.5E MT (3 túi khí), 1.5E MT (7 túi khí), 1.5E CVT (3 túi khí), 1.5E CVT (7 túi khí) và 1.5G CVT. Theo thông tin của Toyota Việt Nam, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Toyota Vios là 5,8 lít/100 km đường hỗn hợp, 7,3 lít/100 km đường đô thị và 5 lít/100 km đường trường.

Về thiết kế, Toyota Vios có vẻ ngoài hiện đại, sang trọng, trong khi nội thất và khoang hành lý có không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt, ít gặp hỏng hóc, phụ tùng thay thế rẻ là một trong những điểm cộng của Vios. Tuy vậy, trang bị giải trí trên xe còn khá nghèo nàn, thân vỏ mỏng, ít trang bị an toàn, hệ thống cách âm chưa tốt. Đồng thời, giá xe còn cao so với mặt bằng phân khúc.

Tính tới thời điểm hiện tại, Toyota Vios 2020 đang có giá cụ thể như sau:

  • Giá xe Toyota Vios G 1.5L – CVT (giá niêm yết): 570.000.000 đồng 
  • Giá xe Toyota Vios E 1.5L – CVT (7 túi khí) (giá niêm yết): 540.000.000 đồng
  • Giá xe Toyota Vios E 1.5L – CVT (3 túi khí) (giá niêm yết): 520.000.000 đồng
  • Giá xe Toyota Vios E 1.5L – MT (7 túi khí) (giá niêm yết): 490.000.000 đồng
  • Giá xe Toyota Vios E 1.5L – MT (3 túi khí) (giá niêm yết): 470.000.000 đồng

Toyota Fortuner 2020

Mẫu SUV cỡ trung này được phát triển lần đầu tiên tại Thái Lan và là một phần trong dự án IMV của Toyota ở Thái, cùng Hilux và Kijang (tên gọi khác của Innova tại Indonesia).

Giá xe Toyota Fortuner 2020 tại Việt Nam

Fortuner có ảnh hưởng rất lớn từ thành công của Hilux. Theo đó, Toyota Fortuner được lắp ráp dựa trên nền tảng xe bán tải Hilux với 3 hàng ghế, đi cùng các hệ dẫn động 1 và 2 cầu. Thế hệ đầu tiên của Fortuner ra mắt lần đầu vào năm 2005 và được định vị dưới phân khúc xe Land Cruiser, trên RAV4.

Ngoài Thái Lan, hiện Fortuner còn được phân phối ở Indonesia và nhiều quốc gia khác. Đến năm 2009, mẫu SUV 7 chỗ này mới đặt chân đến Việt Nam và nhanh chóng chiếm ngôi đầu trong phân khúc. Không những vậy, Fortuner vẫn là cái tên thường góp mặt trong danh sách những mẫu xe bán chạy nhất ở Việt Nam. Hiện Fortuner có 4 phiên bản là Fortuner 2.7V 4×2 AT và 3 phiên bản máy dầu: 2.8L, 2.4L AT và 2.4L MT

Những chiếc ô tô Fortuner mang vẻ ngoài sang trọng và có sự đột phá hoàn toàn ở thế hệ mới với gầm xe cao, hệ thống treo êm ái, cách âm tốt, hệ thống đèn chiếu sáng LED tự động. Trong khi, không gian nội thất có thiết kế rộng rãi, các chi tiết được bọc da cao cấp, nhiều tiện nghi như màn hình 7 inch, kết nối di động, khởi động thông minh, hệ thống ổn định thân xe điện tử.

Tính tới thời điểm hiện tại, Toyota Fortuner 2020 đang có giá cụ thể như sau:

  • Giá xe Fortuner 2.8 4×4 (Máy dầu – Số tự động 6 cấp): 1.354.000.000 đồng
  • Giá xe Fortuner 2.7 4×2 TRD (Động cơ xăng – Số tự động 6 cấp): 1.199.000.000 đồng
  • Giá xe Fortuner 2.4 4×2 (Máy dầu – Số tự động 6 cấp): 1.096.000.000 đồng
  • Giá xe Fortuner 2.4 4×2 (Máy dầu – Số sàn 6 cấp): 1.033.000.000 đồng
  • Giá xe Fortuner 2.7 4×4 (Động cơ xăng – Số tự động 6 cấp): 1.236.000.000 đồng
  • Giá xe Fortuner 2.7 4×2 (Động cơ xăng – Số tự động 6 cấp): 1.150.000.000 đồng

Toyota Camry 2020

Mặc dù tiền thân là phiên bản 4 cửa của mẫu Celica, nhưng Toyota Camry lại hoàn toàn khác hẳn về thiết kế, ngoại trừ động cơ. Thời điểm ra mắt, Toyota Camry được đánh giá cao về vận hành, độ bền bỉ và tính kinh tế, nhưng lại không đạt được doanh số mong đợi. Chính điều này đã khiến Toyota nâng Camry lên một phân khúc cao hơn.

Giá xe Toyota Camry 2020 tại Việt Nam 

Giá xe Toyota Camry 2020 tại Việt Nam 

Thế hệ thứ 6 xuất hiện là thời điểm mà vị thế của Camry được khẳng định khi có thiết kế hoàn toàn khác biệt so với trước. Cùng với đó, động cơ lai (hybrid) thân thiện môi trường được trang bị thêm cho Camry. Tại thị trường Việt Nam, Camry đang ở thế hệ thứ 7 xuất hiện vào năm 2012 với 3 phiên bản là Camry 2.0E, Camry 2.5G, Camry 2.5Q, trong khi ở Bắc Mỹ đã là thế hệ thứ 8. Camry tại Việt Nam phù hợp với đại đa số đối tượng khách hàng trung niên và một bộ phận người trẻ ưa thích sự ổn định.

Kiểu dáng tổng thể của xe vẫn không thay đổi nhiều, tiếp tục sở hữu thiết kế sang trọng và lịch lãm với ghế ngồi bọc da cao cấp, kèm chỉ khâu tỉ mỉ, ghế chỉnh điện 10 hướng và có rèm riêng tư cho ghế sau. Riêng, phần nội thất của Camry được đánh giá là rộng rãi bậc nhất phân khúc.

Động cơ xe khá bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu, kết hợp hộp số tự động 6 cấp mượt mà. Các tính năng an toàn tối thiểu đều xuất hiện trên Camry như cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 7 túi khí,… Hơn nữa, xe có khả năng giữ giá tốt sau năm tháng.

Tuy nhiên, khuyết điểm của Camry chính là đèn pha halogen hơi tối, kiểu dáng dù có thay đổi nhiều nhưng vẫn trông già dặn và ít công nghệ hiện đại hơn so với đối thủ. Giá xe lại cao hơn.

Tính tới thời điểm hiện tại, Toyota Camry 2020 đang có giá cụ thể như sau:

  • Giá xe Camry 2.0G2.0L – 6AT (giá niêm yết): 1.029.000.000 đồng
  • Giá xe Camry 2.5Q 2.5L – 6AT (giá niêm yết): 1.235.000.000 đồng

Toyota Yaris 2020

Lần đầu ra mắt tại Nhật vào năm 1999, Toyota Yaris là một dòng xe đô thị cỡ nhỏ và được phân phối với 3 kiểu dáng là sedan, coupe và hatchback. Năm 2005, thế hệ thứ hai của Yaris ra đời và xuất hiện các thị trường trên toàn cầu. Ở một số thị trường, Toyota Yaris được gọi là Echo.

Giá xe Toyota Yaris 2020 tại Việt Nam

Giá xe Toyota Yaris 2020 tại Việt Nam

Khi ra mắt thế hệ thứ 3, hãng xe Nhật Bản đã chú ý thiết kế 2 kiểu dáng riêng cho Yaris khi đưa vào các thị trường khác nhau.

Tại Việt Nam, Toyota ra mắt vào năm 2014 và có 2 phiên bản là Yaris E (đã ngừng bán vào lúc này), Yaris G. Thiết kế của phiên bản Yaris hatchback ngày càng được hiện đại hóa và mở rộng kích thước hơn nhằm tăng tính thời trang cũng như độ thực dụng để phục vụ khách hàng trẻ tuổi.

Những mẫu xe Yaris với kiểu dáng hatchback có thiết kế trẻ trung, năng động, trong khi không gian nội thất lại thuộc loại rộng rãi hàng đầu phân khúc. Động cơ của xe bền bỉ, kết hợp với hộp số vô cấp (CVT) mượt mà, ít bị hỏng vặt. Tuy vậy, Yaris có trang bị tiện nghi kém hơn so với đối thủ, nội thất bọc nỉ, còn động cơ yếu, tạo cảm giác lái nhàm chán. Giá bán cao ngang ngửa các mẫu xe hạng C trên thị trường.

Tính tới thời điểm hiện tại, Toyota Yaris 2020 đang có giá cụ thể như sau:

  • Giá xe Toyota Yaris G 1.5L – CVT (giá niêm yết): 650.000.000 đồng

Toyota Corolla Altis 2020

Dòng xe Corolla, hay còn gọi là Corolla Altis ở Việt Nam, ra mắt lần đầu tại Nhật vào năm 1966. Đến giai đoạn 1968 – 1969, Corolla Altis được giới thiệu ở thị trường Mỹ. Năm 1970 là thời điểm Corolla ghi nhận thành công khi trở thành mẫu xe bán chạy nhất thế giới. Với 11 thế hệ, Toyota Corolla Altis hiện vẫn là mẫu xe bình dân được nhiều khách hàng tin dùng nhất.

Giá xe Toyota Corolla Altis 2020 tại Việt Nam

Năm 2000, Corolla Altis xuất hiện ở thị trường Việt Nam với thế hệ thứ 9. Đến tháng 10/2014, thế hệ thứ 11 tiếp tục được giới thiệu ở Việt Nam với thiết kế hoàn toàn đột phá so với trước. Tuy vậy, động cơ Dual VVT-i tiết kiệm nhiên liệu truyền thống vẫn được giữ nguyên. Toyota Corolla Altis hiện có 3 phiên bản tại thị trường Việt Nam gồm 1.8G MT, 1.8G AT và 2.0V AT.

Những chiếc Corolla Altis sở hữu thiết kế phù hợp với nhiều lứa tuổi, có tính bền bỉ và giữ giá sau nhiều năm. Nhiều trang bị trên xe khá hiện đại như đèn LED, gương chiếu hậu tự gập điện, màn hình DVD, kết nối di động, điều khiển giọng nói, khởi động thông minh,… Không gian nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc. Động cơ ổn định đi cùng hộp số vô cấp (CVT) mượt mà.

Song, Corolla Altis còn thiếu nhiều trang bị so với các đối thủ cùng phân khúc như kiểm soát hành trình, cửa sổ trời, HUD, phanh đỗ điện tử, chế độ lái,.. Cảm giác lái mà xe mang đến khá nhàm chán và giá bán thì đắt đỏ bậc nhất phân khúc.

Tính tới thời điểm hiện tại, Toyota Corolla Altis 2020 đang có giá cụ thể như sau:

  • Giá xe Corolla Altis E 1.8L – 6MT (giá niêm yết): 697.000.000 đồng
  • Giá xe Corolla Altis E 1.8L – CVT (giá niêm yết): 733.000.000 đồng
  • Giá xe Corolla Altis G 1.8L – CVT (giá niêm yết): 791.000.000 đồng
  • Giá xe Corolla Altis V 2.0L – CVT (giá niêm yết): 889.000.000 đồng
  • Giá xe Corolla Altis V Sport 2.0L – CVT (giá niêm yết): 932.000.000 đồng

Toyota Innova 2020

Vào năm 2004, mẫu MPV gia đình của Toyota đã được sản xuất lần đầu ở Indonesia. Có thể nói, Toyota Innova là sự thay thế hoàn hảo cho mẫu xe tiền nhiệm Zace khi có sự thay đổi lớn trong thiết kế. Sự phá cách toàn diện đã nhanh chóng giúp Innova chiếm lấy tình cảm của khách hàng Việt Nam trong lần đầu ra mắt vào tháng 1/2016.

Giá xe Toyota Innova 2020 tại Việt Nam

Không những vậy, doanh số của Toyota Innova còn tiếp tục tăng sau đó và chiếm vị trí hàng đầu phân khúc trong suốt thời gian dài.

Thế hệ mới ra mắt vào năm 2016 tại Việt Nam gồm 3 phiên bản Innova 2.0E MT, Innova 2.0G AT, Innova 2.0V AT với những thay đổi ở ngoại và nội thất, thậm chí là cả công nghệ. Theo đó, Innova sở hữu vẻ ngoài bắt mắt, hiện đại và nội thất sang trọng với 3 hàng ghế có 7 chỗ ngồi rộng rãi. Hệ thống cách âm và chất lượng khung gầm đã được cải thiện đáng kể. Động cơ tiết kiệm nhiên liệu kết hợp hộp số tự động 6 cấp mượt mà. Hệ thống ổn định thân xe điện tử còn được trang bị cho phiên bản 2.0V.

Một số nhược điểm của Innova có thể kể đến như không có cửa sổ trời, ít công nghệ an toàn hiện đại, động cơ chưa đủ mạnh, bộc lộ sự yếu khi chở đủ tải 7 người. Ngoài ra, giá bán của Innova còn khá cao so với đối thủ.

Tính tới thời điểm hiện tại, Toyota Innova 2020 đang có giá cụ thể như sau:

  • Giá xe Innova 2.0E MT (giá niêm yết): 771.000.000 đồng
  • Giá xe Innova 2.0G AT (giá niêm yết): 847.000.000 đồng
  • Giá xe Innova 2.0V AT (giá niêm yết): 971.000.000 đồng
  • Giá xe Innova Venturer (giá niêm yết): 878.000.000 đồng

So sánh giá xe Toyota 2020 theo từng phân khúc

Toyota có sản phẩm ở gần như đủ mọi phân khúc xe tại Việt Nam, và như đã nói ở trên, các mẫu xe Toyota thường có khởi điểm cao hơn các đối thủ tới cả trăm triệu đồng. Ví dụ: Toyota Fortuner cạnh tranh chính với một số đối thủ như Ford Everest, Nissan Terra và Chevrolet Trailblazer. Trong đó, Nissan Terra và Chevrolet Trailblazer là lựa chọn mềm hơn khi có niêm yết cho phiên bản rẻ nhất là gần 900 triệu đồng. Phiên bản giá rẻ nhất của Ford Everest là 999 triệu đồng, rẻ hơn một chút so với 1,033 tỷ của Toyota Fortuner.

Còn ở trường hợp của Toyota Camry, nó có các đối thủ như Honda Accord, Mazda6 hay Kia Optima. Với giá khởi điểm 1,029 tỷ đồng cho bản 2.0G, Toyota đắt hơn hẳn hai đối thủ Mazda6 và Kia Optima, nhưng vẫn rẻ hơn so với Accord hiện đang chỉ có một phiên bản duy nhất ở giá 1,203 tỷ đồng.

Mazda6 có mức giá sàn khởi điểm 789 triệu đồng mềm hơn rất nhiều so với Camry khởi điểm ở 1,029 tỷ đồng. Bản tiêu chuẩn Optima có giá niêm yết 789 triệu đồng, ngang bằng với Mazda 6 FL 2.0L Tiêu chuẩn. Ngay cả ở những phiên bản cao cấp nhất, Mazda6 và Kia Optima cũng vươn đến tầm giá gần 1 tỷ đồng mà thôi.

Kết luận

Toyota hiện vẫn là một hãng xe ô tô được người dùng Việt Nam rất ưa chuộng nhờ giá thành, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa không cao. Quan trọng hơn, các mẫu xe ô tô Toyota thường gây được ấn tượng nhờ độ bền của nó. Phương diện giá xe Toyota có cao hơn các đối thủ một chút, nhưng những gì người mua nhận lại cũng là rất lớn.

Theo; Thanh Niên Việt

Posted in Giá xe Toyota

Related Posts

Để lại một bình luận

0932625369